XtGem Forum catalog

Hay luu trang thaibinh10x Va gioi thieu toi ban be cua minh trang wep nay nhe!!! ^^_^^


Tim nhac mp3
Nhap ten bai hat, ca si...


Chat|bong da|tin tuc|tim video|xem ngay|lich tivi|meo vat|tu dienlCuoi

Đối với một Web Designer không biết về CSS thì quả thực sẽ là một thiệt thòi rất lớn, nếu không muốn nói là kém. Vậy bài viết này sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức cơ bản cần và đủ là thiết kế một temp cho website hoàn chỉnh.

- Việc đầu tiên các bạn cần phải quan tâm đối với CSS đó chính là sự tương thích với các trình duyệt web. Trên thế giới hiện nay có rất nhiều trình duyệt khác nhau, nhưng có lẽ được tin dùng nhất chính là Mozila Firefox và Internet Explorer (trình duyệt của window). Vì vậy mà viết các đoạn mã CSS sao cho tất cả các trình duyệt đều hiểu được không phải là dễ, nhưng cũng không phải là quá khó như các bạn tưởng tượng.

1. Lệnh Margin:

- ta sẽ bắt đầu với lệnh căn lề margins. 
a. Căn lề cho cả 4 cạnh: .ClassName { margin:20px; }

b. Căn lề dùng lệnh auto: .ClassName { margin:20px auto; } 

- với lệnh trên, lề trái và phải sẽ tự động được căn giữa, còn lề trên và dưới sẽ được căn lề là 20px.

c. lệnh Margins với 3 giá trị: .ClassName { margin:20px auto 50px; } 

- với lệnh này lề trên căn lề 20px, lề trái & phải sẽ được tự động căn giữa, lề dưới căn lề 50px.

2. Lệnh Padding: - Các lệnh căn lề với padding: .ClassName {
padding-top:10px; // căn lề trên padding-right:20px; // căn lề phải padding-bottom:30px; // căn lề dưới padding-left:40px; // căn lề trái }

- Để dễ dàng hơn ta có thể viết: .ClassName { padding:10px 20px 30px 40px;

- Như vậy cấu trúc lênh sẽ là : padding : top right bottom left;

Ta thấy 2 lệnh trên đều là căn lề, vậy chúng
có gì khác nhau, chúng ta sẽ nói thêm
về điều này: + margin : khi dùng lệnh này để căn lề thì
kích thước của khung nội dung của bạn sẽ
được giữ nguyên.
+ padding: với việc căn lề bằng lệnh
padding thì kích thước của khung nội
dung sẽ bị thay đổi. Lấy ví dụ: khung nội dung của bạn có độ rộng 100px, khi dùng
lệnh căn lề trái padding-left:30px; thì
khung sẽ bị dịch sang phải 30px, và khi
đó độ rộng của khung sẽ được cộng thêm vào là
30px, tức là 130px. Đó chính là mấu chốt
khiến các bạn mới làm quen thường bị xảy ra hiện tượng xô lệch do khi dùng
padding vì chúng ta padding bao
nhiêu thì sẽ + thêm vào chiều rông cũ
bấy nhiêu để tạo thành một chiều rộng mới. 3. Background: - các thuộc tính cơ bản của lệnh như bên
dưới: .ClassName {
//
làm trong nền trong suốt
background-image: url
('image.jpg'); // ảnh nền
background-repeat: no-repeat; // thuộc tính lặp lại
background-position: top right; // vị
trí nền
background-attachment: scroll; // nền
trượt
} - ví dụ như bạn muốn tạo ảnh nền trong
suốt, nằm trên cùng bên phải, không lặp
lại, và di chuyển theo chuột, ta sẽ có lệnh
như bên dưới: .ClassName { background: transparent url
('image.jpg') no-repeat
top right scroll;
} 4. Lệnh font: .ClassName {
font-variant:small-caps;
font-weight:bold;
font-size:1em;
line-height:1.4em;
font-family:Georgia, serif; } 5. Lệnh cho list (ul): ul {
list-style-type:decimal-leading-zero;
list-style-position:inside;
list-style-image: none; // sử dụng ảnh,
nếu muốn sử dụng ảnh cho list, bạn chỉ việc
thay none bằng url('link ảnh')
} - để đơn giản ta gộp các thuộc tính chung lại,
như bên dưới: ul {
list-style:decimal-leading-zero inside
url('image.jpg');
} 6. lệnh Border (tạo đừơng viền - đường bao) .ClassName {
border-width:2px; // độ rộng đường bao
border-style: solid; // kiểu
border-color: #4096EE; // màu
} - đơn giản có thể viết .ClassName {
border: 2px solid #4096EE; // trị
màu : #4069EE có thể thay bằng rgb
(64, 150, 238)
} 7. Outline (tương tự lệnh border) - ví dụ bên dưới là tạo đương viền cho ảnh img {
outline-width: 5px;
outline-style:solid;
outline-color: #000000;
} - đơn giản có thể viết img {
border: outline: 5px solid #000000;
} 8. Lệnh màu : - có thể sử dụng 1 trong các cách dưới đều
được .ClassName {
color: #FFFFFF;
}
.ClassName {
color: #FFF;
} .ClassName {
color: #fff;
}
.ClassName {
color: rgb(255, 255, 255);
} 9. dùng dấu "," để gộp chung các class
khi có cùng thuộc tính: ví dụ như bên dưới: h1, h2, h3, h4, h5, h6 {
font-family:Helvetica, Verdana,
sans-serif;
} 10. Cross browser transparency: - thiết lập cho từng trình duyệt .ClassName {
filter:alpha(); // trình
duyệt IE
-moz-opacity:0.5; // trình duyệt
mozilla
-khtml-opacity: 0.5; // trình duyệt Safari
opacity: 0.5; // hầu hết các trình duyệt,
nhưng IE thì không.
} 11. First-child selectors - ví dụ bên dưới tạo màu chữ riêng cho lớp
đầu tiên của footer (nằm trong thẻ <em>)
(lệnh này mình không rành lắm) .footer em:first-child {
color:#ccc;
} 12. First-letter (kí tự đầu tiên) p:first-letter{
color:#ff0000;
font-size:60px;
} - ví dụ ta có code sau : <p>This is an example usage of the
first-letter property</p> - kết quả : This is an example usage of the
first-letter property 13. First-line - thiết lập thuộn tính cho dòng đầu tiên #p:first-line {
color:#ff0000;
font-weight:bold;
} - ví dụ: ta có code <p>This is an example usage of the
first-line property. This is an
example usage of the first-line
property.</p> - kết quả : This is an example usage of the
first-line property. This is an
example usage of the first-line
property. 14. Độ cao tối thiểu .ClassName {
min-height:200px;
} - code trên không hỗ trợ cho IE, để hiển thị
trên IE, bạn tham khảo code bên dưới: .ClassName{
min-height:200px;
height:auto !important;
height:200px;
} 15. Thuộc tính clip (hiển thị một phần) - ví dụ ta có code bên dưới: img {
clip:rect(50px 218px 155px 82px);
} với code này, ảnh sẽ được clip phía trên
50px, bottom là 218px (tính từ trên
xuống), right là 155px (tính từ trái
qua), left là 82px (cũng tính từ trái
qua). xem ví dụ bên dưới để rõ: Hình Gốc: Hình Đã Sửa với Clip Bên dưới là 3 lệnh code CSS3 (lưu ý.
CSS3 chỉ hỗ trợ trên Firefox, safariand,
và Chrome) 16. Bo góc: .rounded_corner {
-moz-border-radius:10px;
-webkit-border-radius:10px;
width:400px;
height:100px;
background-color:#000; } 17. Drop shadow (tạo bóng đổ) .your_shadow {
width:400px;
height:200px;
background-color:#000;
-webkit-box-shadow: 5px 5px 2px
#ccc; } 18. Resize .resize{
min-width:200px;
min-height:200px;
max-width:500px;
max-height:400px;
resize:both; background-color:#ccc;
border:2px solid #666;
overflow:auto;
} Trên đây là những cơ bản về CSS, hy vọng
sau khi làm quen các bạn sẽ cảm thấy
thích thú.